0919 498625

info@dxencorp.com

Máy Ozone nước MDS

Thương hiệu: BIO-SURE

Xem chi tiết sản phẩm TẠI ĐÂY

Liên hệ đặt mua

Mô tả

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
 
 
- Điện phân từ nước thành Ozone
 
- Nước đầu vào: Nước của thành phố
 
- Nhiệt độ nước: 5-30oC
 
- Đường kính ống nước vào và ra: 3/4”
 
- Áp lực nước đầu vào: 2.0-16.0 kg/cm2
 
- Nồng độ ozone: 0.5-6ppm
 
- Lưu lượng nước:400-3000lít/h (1,73-13,2GPM)
 
- Áp lực nước có ozone: 3.0 kg/cm2 (42psi)
 
- Công suất điện: 900W, 200-240V-50Hz
 
- Nhiệt độ môi trường xung quanh: 5-35oC
 
- Kích thước: W400xD1100xH930mm
 
- Vật liệu: Inox 304SS
 
- Trọng lượng: 150kg
 
- Ứng dụng: Xử lý nước, chế biến thực phẩm và thủy sản, vệ sinh công nghiệp, y tế…
 
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG(BIO3SURE)
MDS
 
I. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA AN TOÀN
 
1/ Đảm bảo cung cấp điện đáp ứng các yêu cầu như đã nêu trong thông số kỹ thuật sản phẩm.
 
2/ Đảm bảo nước cấp vào, thoát ra được cả hai kết nối với ống tương ứng và được lắp đúng cách.
 
3/ Đảm bảo áp lực nước đầu vào 2.0 – 7.0 kg/cm2 (Nếu áp vượt cao hơn thì phải có van giảm áp được lắp đầu vào để giảm áp).
 
4/ Lắp dây nối đất (GROUNDING).
 
5/ Cảnh báo (WARNING):Kết nối đất không đúng cách của dây dẫn điện có thể dẫn đến nguy cơ điện giật.
 
6/ Thay dây điện bị hư hỏng.
 
7/ Thiết bị dùng trên nền rắn chắc,áp dụng phanh phía trước để giữ khi di chuyển.
 
8/ Đảm bảo rằng các đường ống thông dòng chảy.
 
9/ Không mở vỏ máy. Việc này phải do kỹ thuật viên đảm nhiệm.
 
10/ Không đặt máy trong nước hoặc phun nước vào nó,nếu không có thể làm hỏng thiết bị hoặc gây ra điện giật.
 
11/ Hãy dùng ổ cắm có đất và chịu được dòng 16A.
 
12/ Giữ cho hệ thống Ozone ngoài tầm với trẻ em.
 
13/ Luôn luôn giữ phích cắm dây điện để ngắt kết nối nguồn điện,nếu không có thể gây ra nguy cơ điện giật chập điện hoặc cháy.
 
14/ Không sử dụng dây điện bị hư hỏng.Không kéo dài,xoắn hoặc buộc dây điện trong quá trình sử dụng. Không nhấn dây điện.
 
15/ Tránh xa nguồn nhiệt.
 
16/ Không sử dụng ổ cắm lỏng lẻo hoặc bị lỗi.
 
17/ Trước khi rút máy khỏi ổ cắm điện, nguồn nước đầu vảo phải được tắt.
 
18/ Không hoạt động máy khi không có nước vào.
 
II. GHI CHÚ
 
1/ Đảm bảo đầu vào, đầu ra,xả của đường ống được kết nối và kết nối an toàn trước khi bật nguồn cung cấp nước và vận hành máy. Không vận hành khi không kết nối với một nguồn cung cấp nước.
 
2/ Ở công suất lần đầu tiên trên máy sẽ tự động làm mới hệ thống cho 18 giờ. Trong thời gian này đèn báo “reparing”(chuẩn bị) nhấp nháy cho phép hệ thống hoàn thành làm mới trước khi sử dụng.
 
3/ Máy phát Ozone nước cho phát ozone và phải chuẩn bị nước này thông qua một quá trình gọi là bổ sung nước. Ở công suất lần đầu tiên trên các bổ sung nước sẻ mất không 2 giờ và đèn “reparing” báo nhấp nháy. Nước xả thải ra bình thường cho tất cả bổ sung nước tiếp theo khác và đèn “reparing” sẽ sáng.
 
4/ Nếu máy không dùng trong hơn 2 ngày,máy hoạt động khoảng 2-3 phút đồng thời loại bỏ các nước  ra để loại bỏ nước tích tụ cũ bên trong máy.
 
5/ Giữ hệ thống máy kết nối nước và nguồn điện duy trì khi sử dụng thường xuyên.Điều này cho phép máy duy trì hiệu suất hoạt động thông qua các chương trình máy hoạt động tự động.
 
6/ Nếu máy không sử dụng trong hơn 7 ngày hoặc dùng hàng ngày ít hơn 1giờ.Ấn nút “refresh” (làm mới) máy khi còn kết nối với nguồn điện.
 
7/ Không kết nối với nguồn điện và nước khi không dùng hơn 7 ngày.
 
8/ Vận hành máy trong khu vực nơi thoáng gió.Hạn chế tiếp xúc vì Ozone có tính oxy hóa mạnh.
 
9/ Đề làm sạch máy, đầu tiên tắt máy tiêu chuẩn (xem bước 10). Lau bắng vải mềm ẩm theo sau với một miếng vải sạch và khô.Không sử dụng hóa chất làm sạch hoặc phun trực tiếp với nước. Đừng ngâm máy trong nước.
 
10/Trước khi ngắt kết nối với nguồn điện.Trước tiên ấn nút On/Off ít nhất 3 giây và sau đó tất cả đèn báo tắt mới tắt contact về vị trí Off.
 
11/ Nếu công tắc On/Off không tắt trước khi ngắt kết nối nguồn thì máy sẽ báo lỗi khi khởi động lại đèn nhấp nháy “oE##” báo lỗi và có tiếng kêu bip.Cũng tắt máy không đúng cách ngược lại sẽ tăng lên một trạng thái cảnh báo sẻ được thoát khi ấn nút bất kỳ và máy sẽ đi vào trạng thái bổ sung nước.Máy có khả năng ghi nhận lên đến 99x tắt máy không đúng. Sau đó máy sẽ không có thể được vận hành.
 
III. GIỚI THIỆU BẢNG KIỂM NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CỦA MÁY
 
 
 IV. TÍNH NĂNG BÊN NGOÀI
 
1/ Power Switch                                                          Công tắc cấp nguồn
2/ Fuse socket                                                             Cầu chì
3/ Signal port                                                              Cổng tín hiệu
4/ Power cable socket                                                   Ổ cắm cấp nguồn
5/ Tap water input                                                        Lỗ kết nối đường nước vào
6/ Add’l ozone gas inlet                                                Lỗ thêm vào khí ozone
7/ Drain                                                                      Đường xả
8/ Ozone water output                                                 Đường ra ozone nước
9/ Air outlet                                                                Quạt hút ra
10/ Exhau                                                                   Xả đáy
 
V. CONTROL PANEL (Bảng điều khiển)
 
A- preparing light                                                      Đèn báo chuẩn bị
B- Warning light                                                        Đèn báo cảnh báo
C- temperrature or lifrcycle(%) display                Hiển thị nhiệt độ tỷ lệ (%)vòng xoay chu kỳ
D- flow rate display                                                  Hiển thị số đo lưu lượng vòng chảy
E- ozone generator operating light                         Đèn báo phát ozone hoạt động
F- on/off button                                                         Nút ấn on/off
G- down button                                                         Nút ấn giảm
H- select button                                                         Nút ấn chọn
I-  up button                                                               Nút ấn tăng
J-  manual refresh button                                         Nút ấn làm mới
K- refresh light                                                          Đèn báo làm mới
L- concentration display                                         Hiển thị nồng độ PPM
 
VI. GIỚI THIỆU LẮP RÁP
 
* Đọc hướng dẫn an toàn trước khi lắp và vận hành
* Theo trình tự thủ tục lắp ráp.
* Đặt máy và dừng ở vị trí chắc chắn.
* Nối đất cho thiết bị
* Cấp nguồn hoạt động liên tục tránh nơi không gây nhiễu điện từ
 
VII. CHUẨN BỊ LẮP RÁP
 
1. VỊ TRÍ:
  A/ Đặt thiết bị tránh nhiễu điện từ .
B/ Đặt nơi rắn chắc,mặt đất bằng.
  C/ Đặc biệt chú ý đến hướng dẫn cài đặt và trong quá trình cài đặt để tránh tai nạn và chấn thương.
 
2. KẾT NỐI NGUỒN ĐIỆN
A/ Tham khảo với kỹ thuật để kết nối điện.
B/ Máy phải đặt khoảng 1,2m gần nguồn điện .Nếu xa hơn thì phải nối thêm dây.
C/ Lắp dây đất. Ổ cắm 16A.
 
3. PHỤ KIỆN LẮP BÊN NGOÀI (có kèm theo)
3.1/ Power cord plug                  Ổ cắm nguồn
3.2/ Spray Bar Assembly           Thanh vòi phun
3.3/ Pump Fuse                           Cầu  chì bơm
3.4/ Connector                             Ống nối răng ngoài
3.5/ Y tupe filter                          Ống Y lọc
3.6/ Drain outlet hose (black)      Ống dây xả đen
3.7/ Thread tape                           Dây cao su non
 
4. KẾT NỐI NGUỒN NƯỚC
4.1/ Mở nắp bít vặn đường vào,ra và xả để kết nối.
    - Inlet kết nối với nguồn
    - Outlet kết nối với thanh vòi thông qua lọc Y.
    - Drain kết nối với đường xả bỏ.
* Lưu ý: Nguồn nước vào áp < 7.0 kg/cm2
 
VIII. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
 
1. Thời gian đầu khi lắp đặt và hoạt động:
- Xác nhận tất cả các điểm trước khi kết nối điện.
- Tất cả các yếu tố đầu vào, đầu ra và xả được lắp đặt chính xác
- Đảm bảo rằng các thiết bị được kết nối với đầu vào cung cấp nước lạnh
- Cung cấp điện đáp ứng các yêu cầu trong thông số kỹ thuật của sản phẩm
- Khu vực hoạt động phải thông gió
 
2. Bổ sung nước cấp
Mở nguồn cấp điện được bật.Đèn báo “preparing” chớp nhấp nháy.Máy đang được bổ sung nước vào và cũng là quá trình tạo ra nước phát Ozone.Các bổ sung lần đầu sẽ mất khoảng thời gian 2 giờ,đèn báo vẫn nhấp nháy.Nước thải xả ra và cùng là điều bình thường.Tất cả các bổ sung nước tiếp theo khác sẽ mất 30 phút. Đèn báo “preparing” sáng. Khi bổ sung nước hoàn tất đèn báo sẽ tắt.
 
3. Tự động làm mới
Tại lần tự động đầu tiên cấp nguồn máy sẽ tự động làm mới trong 18 giờ và màn hình sẽ hiển thị St1.Để hiệu suất tốt nhất cho phép hệ thống để hoàn thành 18 giờ, làm mới trước khi sử dụng. Máy sẽ đi qua định kỳ để duy trì hiệu suất.Tất cả làm mới tiếp theo khác được chỉ định bởi St2 hoặc St3.
 
4. Vận hành hoạt động
A. Refresh: Làm mới
ẤN ‘refresh” 1 giây ,có tiếng bíp và đèn báo “turn on” sáng.Làm mới bắt đầu và sẽ tự động hoàn thành sau 12 giờ.Đề dừng ấn “refresh”sẽ có tiếng bíp và đèn sẽ tắt để hiển thị “turn off” dừng làm mới lại.
 
B. Select: Chọn
Ấn “select” để hiển thị tình trạng:
1. Chu kỳ bộ phận tiêu hao (%)
Nếu màn hình hiển thị vòng chu kỳ còn lại của bộ phận tiêu hao.Các phần có thể hiển thị là :
OG1, OG2, OG3- đối với nhóm 1,2,3 phát ozone
Ro –Ro filter
DI  -DI filter
DU- Destruct unit (đơn vị hủy)
Ấn tăng hoặc giảm chu kỳ thông qua man hình hiển thị tất cả các phẩn.Hai số cuối cùng hiển thị là tỷ lệ phần trăm còn lại.Ấn giảm cũng là dùng thay đổi giữa các đơn vị.
 
2. Nhiệt độ  Temperrature
Nếu hiển thi ở độ C ấn giảm để hiển thị độ C và F.
 
3. Hiển thị cảnh báo
Màn hình sẽ hiển thị OExx là chỉ ra tắt máy không đúng cách.  
        
C. Open/close the ball valve( đóng/mở val cầm tay)                                       
1. Ở chế độ chờ, làm mới hoặc Ozone
Mở van nước đầu ra,tiếng kêu bíp phát thanh.Với van mở tốc độ dòng chảy được phát hiện 300 lít trở lên. Đèn báo “on/off” sáng lên.
 
2. Ở chế độ nước ra
Đóng val nước đầu ra ,tiếng kêu  bíp phát thanh. Dòng chảy bị hạn chế khi đóng val lại.Khi lưu lượng phát hiện ít hơn 300 lít máy sẽ thoát khỏi chế độ đầu ra và đi vào chế độ lưu trữ ozone.Trong chế độ lưu trữ đèn báo “on/off” sẽ nhấp nháy chậm.
 
3. Nồng độ
Khi đèn báo “on/off” sáng màn hình hiển thị nồng độ ppm của ozone nước.
 
4. Nhiệt độ,chu kỳ luân chuyển
Màn hình hiển thị nhiệt độ nước trong điều kiện bình thường.Nếu lỗi xảy ra trong hệ thống, các mã lỗi sẽ được hiển thị thay thế. Bằng cách ấn nút chon loc sẻ hiển thị phần chính luân chuyển còn lại và nhiệt độ nước ( Ấn nút giảm để chuyển độ C hoặc F).
 
5. Lưu lượng
Khi đèn báo “on/off” sáng, màn hình sẻ hiển thị lưu lượng ở l/min (phút)
Mặc định hiển thị  đơn vị lưu lượng “##L/##G”
Ấn nút giảm 1 giây công tắc sẽ hiển thị giữa lít và Gallons
Thí dụ: Dòng chảy lưu lượng của 3000LPH: sẽ hiển thị 50L(LPM)/13G(GPM).