Mô tả
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Khối lượng khí Ozone thoát ra ≥ 3g/giờ
- Áp lực khí thoát ra ≤ 1.0 kg/cm2
- Nguồn điện cung cấp 200-240VAC 60/50 HZ
- Công suất 520W
- Nguồn nước yêu cầu :
+ Chất lượng nước Nước máy thành phố
+ Nhiệt độ nước 5◦C - 35◦C
+ Áp lực nước 2.0 -7.0 kg/cm2
+ Lưu lượng nước ≥300 L/giờ
-Môi trường :
+ Nhiệt độ môi trường 5◦C - 35◦C
+ Điều kiện phòng Thông thoáng
- Hình dáng :
+ Kích thước Rộng 350 x dài 900 x cao 750 mm
+ Kiểu dáng Hệ thống
+ Trọng lượng 75 kg
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Bio3Sure
G3
I. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA AN TOÀN
1/ Đảm bảo cung cấp điện đáp ứng các yêu cầu như đã nêu trong thông số kỹ thuật sản phẩm.
2/ Đảm bảo nước cấp vào, thoát ra được cả hai kết nối với ống tương ứng và được lắp đúng cách.
3/ Đảm bảo áp lực nước đầu vào 2.0 – 7.0 kg/cm2 (Nếu áp vượt cao hơn thì phải có van giảm áp được lắp đầu vào để giảm áp).
4/ Lắp dây nối đất (GROUNDING).
5/ Cảnh báo (WARNING): Kết nối đất không đúng cách của dây dẫn điện có thể dẫn đến nguy cơ điện giật.
6/ Thay dây điện bị hư hỏng.
7/ Thiết bị dùng trên nền rắn chắc, áp dụng phanh phía trước để giữ khi di chuyển.
8/ Đảm bảo rằng các đường ống thông dòng chảy.
9/ Không mở vỏ máy. Việc này phải do kỹ thuật viên đảm nhiệm.
10/ Không đặt máy trong nước hoặc phun nước vào nó, nếu không có thể làm hỏng thiết bị hoặc gây ra điện giật.
11/ Hãy dùng ổ cắm có đất và chịu được dòng 16A.
12/ Giữ cho hệ thống Ozone ngoài tầm với trẻ em.
13/ Luôn luôn giữ phích cắm dây điện để ngắt kết nối nguồn điện, nếu không có thể gây ra nguy cơ điện giật chập điện hoặc cháy.
14/ Không sử dụng dây điện bị hư hỏng.Không kéo dài, xoắn hoặc buộc dây điện trong quá trình sử dụng.Không nhấn dây điện.
15/ Tránh xa nguồn nhiệt.
16/ Không sử dụng ổ cắm lỏng lẻo hoặc bị lỗi.
17/ Trước khi rút máy khỏi ổ cắm điện, nguồn nước đầu vảo phải được tắt.
18/ Không hoạt động máy khi không có nước vào.
II. GHI CHÚ
1/ Đảm bảo đầu vào, đầu ra,xả của đường ống được kết nối và kết nối an toàn trước khi bật nguồn cung cấp nước và vận hành máy. Không vận hành khi không kết nối với một nguồn cung cấp nước.
2/ Khi khởi động ban đầu,trên máy sẻ tự động làm mới hệ thống cho 18 giờ.Trong thời gian này đèn báo “reparing”(chuẩn bị) nhấp nháy cho phép hệ thống hoàn thành làm mới trước khi sử dụng.
3/ Máy phát Ozone nước cho phát ozone và phải chuẩn bị nước này thông qua một quá trình gọi là bổ sung nước.Ở công suất lần đầu tiên trên các bổ sung nước sẻ mất không 2 giờ và đèn “reparing” sẽbáo sáng.Trong khi hệ thống đang trong giai đoạn bổ sung nước vào ban đầu 18 giờ tự động làm mới, đèn báo “preparing” sẽ nhấp nháy và bảng điều khiển hiện ST1. Nước xả thải ra bình thường cho tất cả bổ sung nước tiếp theo khác và đèn “reparing” sẽ sáng.
4/ Giữ hệ thống máy kết nối nước và nguồn điện duy trì khi sử dụng thường xuyên. Điều này cho phép máy duy trì hiệu suất hoạt động thông qua các chương trình máy hoạt động tự động.
5/ Nếu máy không sử dụng trong hơn 7 ngày hoặc dùng hàng ngày ít hơn 1 giờ. Ấn nút “refresh” (làm mới) máy khi còn kết nối với nguồn điện.
6/ Không kết nối với nguồn điện và nước khi không dùng hơn 7 ngày.
7/ Vận hành máy trong khu vực nơi thoáng gió.Hạn chế tiếp xúc vì Ozone có tính oxy hóa mạnh.
8/ Để làm sạch máy,ấn công tắc “turn off” để ngắt nguồn cấp điện. Lau bằng vải mềm ẩm theo sau với một miếng vải sạch và khô.Không sử dụng hóa chất làm sạch hoặc phun trực tiếp với nước.Đừng ngâm máy trong nước.
III. GIỚI THIỆU BẢNG KIỂM NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CỦA MÁY
IV. TÍNH NĂNG BÊN NGOÀI
1/ Power Switch Công tắc cấp nguồn
2/ Power outlet Dây cắm nguồn cấp điện
3/ External Control Signal Port Cổng cắm tín hiệu điều khiển bên ngoài
4/ Cocentration Control Port Cổng kiểm soát nồng độ
5/ G3 control Port Cổng kiểm soát G3
6/ D1 control Port Cổng kiểm soát D1
7/ MDS control Port Cổng kiểm soát MDS
8/ Ozone gas outlet Đường ra khí ozone
9/ Cooling water inlet Đường vào nước lạnh
10/ Replenishment water input Đường vào nước bổ xung
11/ Drain Đường xả
12/ Oxygen Gas Outlet Đường thoát khí Oxy
V. CONTROL PANEL (Bảng điều khiển)
A- Preparing light Đèn báo chuẩn bị
B- Warning light Đèn báo cảnh báo
C- LCD display Màn hình LCD
D/-Lifecycle% indicator ligt Đèn báo vòng chu kỳ tỷ lệ %
E/- ON/OFF button Nút ấn on/off
F/- ▼Down button Nút ấn giảm
G/- Select button Nút ấn chọn
H/- ▲ Up button Nút ấn tăng
I/-Manual refresh button Nút ấn làm mới.
VI. GIỚI THIỆU LẮP RÁP
* Đọc hướng dẫn an toàn trước khi lắp và vận hành
* Theo trình tự thủ tục lắp ráp.
* Đặt máy và dừng ở vị trí chắc chắn.
* Nối đất cho thiết bị
* Cấp nguồn hoạt động liên tục.
VII. CHUẨN BỊ LẮP RÁP
1. VỊ TRÍ
A/ Đặt nơi rắn chắc,mặt đất bằng
B/ Đặc biệt chú ý đến hướng dẫn cài đặt và trong quá trình cài đặt để tránh tai nạn và chấn thương.
2. KẾT NỐI NGUỒN ĐIỆN
A/ Tham khảo với kỹ thuật để kết nối điện.
B/ Máy phải đặt khoảng 1,2m gần nguồn điện.Nếu xa hơn thì phải nối thêm dây.
C/ Lắp dây đất. Ổ cắm 6A.
3. PHỤ KIỆN LẮP BÊN NGOÀI
Lắp các ống vào máy với phụ kiện
4. KẾT NỐI ĐƯỜNG ỐNG
Tháo các nắp ốc của các vị trí để lắp ống đường cấp nước vào,đường bổ sung,đường ra ozone, đường xả,và đường thoát khí oxy.Kết nối theo hình vẻ 6b.
5. LẮP ĐẶT & HOẠT ĐỘNG LẦN ĐẦU
Xác nhận những điểm sau đây trước khi kết nối nguồn điện :
5.1/ Các nắp gỡ bỏ của đầu nước vào,ra ozone và đường xả.
5.2/ Đảm bảo các đường ống vào,ra ozone và đường xả đã thông không bị cản.
5.3/ Nguồn điện cung cấp đáp ứng theo đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.
5.4/ Nguồn nước vào áp lực từ 2.0-7.0 kg/cm2
5.5/ Khu vực hoạt động thông gió tốt.
6. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
6.1 BỒ SUNG CẤP NƯỚC
Mở nguồn cấp điện được bật.Đèn báo “preparing” sáng trong khi hệ thống đang ở trong bổ sung nước. Máy đang được bổ sung nước vào và cũng là quá trình tạo ra nước phát Ozone.Các bổ sung lần đầu sẽ mất khoảng thời gian 2 giờ,đèn báo”preparing” sáng trong khi hệ thống vẫn bổ sung nước.Nước thải xả ra và cùng là điều bình thường.Tất cả các bổ xung nước tiếp theo khác sẽ mất 30 phút. Đèn báo “preparing”liên tục sáng. Khi bổ sung nước hoàn tất đèn báo sẽ tắt.
6.2. TỰ ĐỘNG LÀM MỚI
Tại lần tự động đầu tiên cấp nguồn máy sẽ tự động làm tươi trong 18 giờ và màn hình sẽ hiển thị St1.Để hiệu suất tốt nhất cho phép hệ thống để hoàn thành 18 giờ, làm mới trước khi sử dụng.Máy sẽ đi qua định kỳ để duy trì hiệu suất.Tất cả làm mới tiếp theo khác được chỉ định bởi St2 hoặc St3.
6.3. HOẠT ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
1/ Hình thể của máy.Trước, sau và dưới .
2/ Vị trí kết nối
3/ Contac nguồn: Điều khiển các nguồn cho máy
4/ Ngõ ra khí Ozone: Đường ra của khí ozone G3 có độ tinh khiết cao. Sử dụng kết nối với bộ phận bên ngoài dùng ống 5m PTTE.Đảm bảo ống không bị cản.
5/ Xả:Đường xả cho khí nước thải và chất thải sản xuất bởi G3 trong hoạt động và làm mới.
7. BẢNG ĐIỀU KHIỂN
7.1. Refresh ( làm mới)
Ấn “refresh”trong 2 sec (giây), âm thanh phát ra tiếng kêu bíp và đèn xanh sáng báo mở. Làm mới sẽ tự động hoàn thành sau 12 giờ. Sử dụng tay để dừng thì ấn “refresh” lần nữa.Máy sẽ phát ra tiếng bíp đèn báo sẽ tắt và công việc làm mới sẽ dừng.
7.2. Select (chọn)
Ấn “select” màn hình hiển thị các phần tiêu hao.Khi đèn “lifecycle%” báo sáng.Ấn ▲ hoặc ▼ sẽ hiển thị tuần hoàn các thành phần sau:
OG- Ozone Generator (phát Ozone)
RO- RO Filter ( lọc RO)
DI- DI Filter (lọc DI)
DU- Destruct Unit (đơn vị hủy)
7.3. ON/OFF
Ấn “ON/OFF” máy bắt đầu hoạt động. Đèn hiển thị sáng lên .Ấn “ON/OFF” lần nữa máy dừng hoạt động, đèn chỉ thị báo tắt.
VIII. ĐÈN BÁO HIỂN THỊ VÀ MÀN HÌNH HIỂN THỊ
Sau khi ấn “select”,đèn “lightcycle%” sáng lên và màn hình LCD sẽ tuần hoàn hiển thị thành phần sau:
-OG - cho phát ozone
-RO - RO lọc
-DI - DI lọc
Ấn ▲ hoặc ▼ xuyên qua chu kỳ mỗi phần, 2 số sau cùng hiển thị là tỷ lệ % còn lại.Bấm chọn 1 lấn nữa để đi vào chế độ chờ để hiển thị thông số thời gian hoạt động tích lũy hoặc nếu một lỗi đã xảy ra màn hình LCD sẽ hiển thị các thông báo lổi trong định dạng “EE XX”
Thí dụ:
1/ Vòng tuần hoàn
OG 1 99 vòng tuần hoàn còn lại của phát ozone(OG) nhóm 1 là 99%
RO 99 vòng tuần hoàn còn lại của RO là 99%
DI 99 vòng tuần hoàn còn lại của DI là 99%
2/ Thời gian hoạt động tích lũy
0001 Máy hoạt động tổng cộng 1 giờ
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHỈ SỐ VÀ HIỂN THỊ
THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ VÒNG TUẦN TỰ TÀI LIỆU THAM KHẢO VÒNG TUẦN TỰ VÀ THÀNH PHẦN THAY THẾ -
TÀI LIỆU THAM KHẢO BÁO LỖI